Nhà trệt 6x12m – 2 phòng ngủ – 1 vệ sinh – Khái toán 450 triệu
1) Bố trí mặt bằng (đề xuất kích thước thực dụng)
-
Phòng khách: 6.0 × 3.4m ≈ 20.4m², cửa chính nhôm kính 2 cánh, ô fix trên cao; trần phẳng, đèn downlight.
-
Bếp + ăn: 6.0 × 2.8m ≈ 16.8m²; bếp chữ L, chừa chỗ tủ lạnh 0.7m, ô cửa trượt thông gió.
-
Khối ngủ (2 phòng đặt song song cuối nhà):
– PN1 (master): 3.0 × 3.0m = 9m² (chuẩn giường 1m6, tủ 1m6).
– PN2: 3.0 × 3.0m = 9m² (giường 1m4).
Lối đi giữa bếp và phòng ngủ rộng 1.0–1.1m. -
WC chung + giặt phơi: 1.6 × 2.2m = 3.5m²; đặt sau khối ngủ, bệ xí treo, lavabo treo.
-
Sân/giếng trời sau: 1.2 × 6.0m ≈ 7.2m² lấy sáng – thoát mùi bếp & WC (có thể lợp tấm polycarbonate lấy sáng).
-
Hiên trước: 1.0–1.2m làm bậc tam cấp, che mái đua 600–800mm.
2) Kết cấu – kỹ thuật (tiết kiệm mà bền)
-
Nền móng: phương án phổ biến ở ĐBSCL: móng đơn kết hợp đà kiềng + cọc tràm/BTCT tùy địa chất (nhà 1 tầng an toàn).
-
Khung: cột 200×200; dầm 220×300; bê tông M250–M300; thép CB300–CB400.
-
Tường: gạch ống 100 cho ngăn phòng, 200 cho tường ngoài; tô 2 mặt.
-
Mái tôn: đổ Sê Nô BTCT dốc 2% về sau, chống thấm 2–3 lớp (sika/khò nóng).
-
Điện nước: ống gen âm tường; nước cấp PPR, thoát uPVC; chống giật ELCB tổng.
3) Vật liệu – hoàn thiện gợi ý
-
Cửa chính/khung cửa: nhôm kính hệ 55/PMA/Xingfa; kính 8–10mm.
-
Nền: gạch granite 600×600 (phòng) – 300×300 chống trượt (WC).
-
Sơn: bả 2 lớp + sơn phủ 2 lớp ngoại/nội thất.
-
Trần: thạch cao phẳng phòng khách–bếp; vệ sinh dùng tấm chống ẩm.
-
Tủ bếp: thùng MDF chống ẩm phủ Melamine, mặt đá kim sa/solid giá tốt.
Khái toán chi phí (dự kiến 450 triệu)
(Mặt bằng 72m², đơn giá tham khảo khu vực Cần Thơ – hoàn thiện mức khá; đã tính nhân công. Chưa gồm phí xin phép, bản vẽ, phát sinh đặc biệt.)
| Hạng mục | Dự toán (triệu) |
|---|---|
| Nền, móng, san lấp | 70 |
| Khung BTCT (cột, dầm, sàn), coppha, thép | 100 |
| Xây tường, tô trát | 45 |
| Mái Tôn + chống thấm | 30 |
| Cửa nhôm kính (cửa chính, cửa sổ, phòng) | 32 |
| Gạch lát – ốp WC | 24 |
| Sơn bả nội/ngoại thất | 18 |
| Trần thạch cao (khách–bếp) | 14 |
| Điện – nước âm tường (vật tư + công) | 24 |
| Thiết bị vệ sinh (bồn cầu, lavabo, sen, phụ kiện) | 12 |
| Tủ bếp dưới + chậu vòi + mặt đá | 20 |
| Đèn chiếu sáng – công tắc, ổ cắm | 8 |
| Hiên, bậc tam cấp, bồn cây – cổng rào cơ bản | 14 |
| Nội thất cơ bản (02 giường, tủ áo nhỏ, bàn ăn, kệ TV) | 25 |
| Dự phòng 2–3% + lặt vặt | 14 |
| Tổng cộng | ≈ 450 |
Gợi ý tối ưu chi phí
-
Tối giản mảng ốp trang trí mặt tiền, dùng sơn giả bê tông/gạch thẻ điểm xuyết.
-
Dùng cửa nhôm hệ 55 (thay Xingfa nhập) và kính 8mm cho cửa sổ để giảm giá.
-
Gạch lát chọn dòng 60×60 phổ thông, WC ốp cao 1.8m thay vì full trần.
-
Điện nước đi ống chuẩn ngay từ đầu, để sẵn chờ máy nước nóng – điều hòa.
